Skip to content
- Đại cương về kháng sinh
- Đại cương về vi khuẩn học
- Vi khuẩn học hệ niệu dục nữ
- Cơ chế đề kháng miễn dịch của cơ quan sinh dục nữ
- Chọn lựa kháng sinh trong sản phụ khoa
- Sử dụng kháng sinh trong thai kỳ
- Tiêu chảy liên quan đến kháng sinh
- Kháng sinh dự phòng
- Nhiễm khuẩn ối
- Nhiễm khuẩn huyết trong thai kỳ
- Nhiễm khuẩn tiêu hóa trong thai kỳ
- Nhiễm khuẩn niệu trong thai kỳ
- Nhiễm liên cầu nhóm B và thai kỳ
- Viêm âm hộ âm đạo do vi khuẩn
- trichomonasis
- Nhiễm candida âm đạo
- Giang mai
- Nhiễm gonococcus đường sinh dục
- Nhiễm chlamydia đường sinh dục
- Nhiễm khuẩn liên quan đặt dụng cụ tử cung
- Áp xe vùng chậu
- Áp xe ống dẫn trứng buồng trứng
- Viêm vú hậu sản
- Viêm cân hoại tử
- Viêm vú kèm hội chứng sốc độc tố
- Áp xe vú
- Nhiễm trùng hậu sản
- Viêm nội mạc tử cung
- Nhiễm khuẩn vết mổ
- Nhiễm khuẩn bệnh viện trong sản phụ khoa
- Nhiễm khuẩn niệm liên quan ống thông tiểu
- Nhiễm khuẩn huyết liên quan catheter
- Vi khuẩn đa kháng thuốc
- Phơi nhiễm vật sắc nhọn có tác nhân HIV viêm gan B C
- Phòng ngừa chuẩn theo hướng dẫn của CDC
- Nhiễm khuẩn vết mổ
- Kiểm soát nhiễm trùng trên bệnh nhân ung thư phụ khoa đang điều trị hóa chất
- Phác đồ kháng sinh dự phòng
- Nhiễm khuẩn huyết sơ sinh
- PL Liều kháng sinh cho trẻ sơ sinh trẻ nhỏ
- Viêm phổi sơ sinh
- Nhiễm trùng rốn
- Viêm ruột hoại tử sơ sinh
- Viêm màng não mủ sơ sinh
- PL hướng dẫn sử dụng kháng sinh đường tiêm nội trú
- Liều dùng kháng sinh cho các đối tượng suy gan suy thận
- Cách lấy bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm
- Hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm
- Bảng tóm tắt cách lấy bệnh phẩm vi sinh