Skip to content
- Đại cương sử dụng kháng sinh
- Nguyên tắc chung về sử dụng kháng sinh
- Phân loại kháng sinh theo AWaRe
- Đặc điểm PK PD của các kháng sinh kháng nấm
- Liều dùng kháng sinh trong nhi khoa
- Một số lưu ý sử dụng thuốc trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú
- Liều dùng KS kháng nấm Kháng virus theo chức năng thận cho người lớn không lọc máu
- Tóm lược thông tin thuốc cần lưu ý hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan
- Các tương tác thuốc chống chỉ định liên quan đến kháng sinh
- Một số lưu ý về tương kỵ các thuốc kháng sinh kháng nấm kháng virus
- Hướng dẫn chỉnh liều kháng sinh trên bệnh nhân nặng suy thận và không lọc máu
- Hướng dẫn chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân nặng có lọc máu
- Một số lương ý sử dụng dạng bào chế rắn của kháng sinh qua sonde dạ dày
- Quy trình giám sát nồng độ trong máu và hiệu chỉnh liều vancomycin
- Quy trình giám sát nồng độ trong máu và hiệu chỉnh liều amikacin ở bệnh nhân người lớn
- Hướng dẫn chuyển đổi kháng sinh chuyển từ đường tiêm truyền sang đường uống
- Dị ứng thuốc kháng sinh
- Các bệnh nhiễm trùng thường gặp và hướng dẫn sử dụng kháng sinh
- Nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn
- Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương
- Nhiễm trùng tai mũi họng
- Nhiễm trùng răng hàm mặt
- Nhiễm trùng mắt
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
- Nhiễm trùng hô hấp
- Nhiễm trùng tiêu hóa
- Nhiễm trùng thận tiết niệu và cơ quan sinh dục nam
- Nhiễm trùng sản phụ khoa
- Nhiễm trùng cơ xương khớp
- Nhiễm trùng da mô mềm
- Nhiễm trùng ở bệnh nhân ung thư tạng đặc
- Sốt nhiễm trùng ở bệnh nhân giảm bạch cầu hạt
- Nhiễm trùng ở người dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo dài
- Nhiễm trùng cơ hội trên người nhiễm HIV AIDS
- Nhiễm trùng do tác nhân đa kháng kháng sinh
- Nhiễm nấm xâm lấn
- Kháng sinh dự phòng
- Căn nguyên vi sinh thường gặp
- Tổng hợp một số đặc tính dược lý lâm sàng quan trọng của các kháng sinh
- Hướng dẫn sử dụng một số kháng sinh ưu tiên quản lý đặc biệt tại bệnh viện Bạch Mai